Các bạn trẻ chắc hẳn đã quá quen thuộc với những câu nói như hài VL, vui VKL, chán VCL, ngon VCL,…Tuy nhiên, những từ ngữ này mặc dù được sử dụng nhiều, nhưng khi hỏi ra VL, VKL, VCL là gì thì nhiều bạn không thể trả lời được. Vì hầu hết, chỉ nói theo trào lưu chứ không thực sự tìm hiểu về ý nghĩa của những từ viết tắt đó. Vì thế, để giúp các bạn hiểu hơn về những từ ngữ viết tắt này, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giải thích tường tận từng từ ngữ, hãy cùng tham khảo nhé.
VCL là gì? VCL là một từ ngữ viết tắt của cụm từ “vãi cả lol”, được các bạn trẻ sử dụng khá nhiều. Từ ngữ này mang ý nghĩa như một từ cảm thán thêm cho một tính từ nào đó, để thể hiện sự nhấn mạnh, hoặc bất ngờ và ngạc nhiên của người nói. Tương tự như thế thì từ VL, VKL cũng mang ý nghĩa giống như vậy.
Nghĩa của từ VL, VKL, VCL là gì?
Ngày nay, có nhiều bạn trẻ thường dùng những từ VL, VKL, VCL như một câu nói cửa miệng, cứ lặp đi lặp lại. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu được ý nghĩa của những từ VL, VKL, VCL là gì? Theo tìm hiểu của chúng tôi, những từ VL, VKL, VCL thật ra đều có chung một ý nghĩa là được dùng chung với tính từ nào đó mang ý cảm thán, hoặc để nhấn mạnh cho tính từ đó. Ví dụ: hài VL, ngon VCL, đẹp VKL, hay VL,…
Vậy tại sao VL, VCL, VKL là được dùng để nhấn mạnh và cảm thán? Muốn biết thì chúng ta phải phân tích rõ hơn về những từ ngữ này. Đầu tiên là từ VL, từ VL được đọc là vê lờ hoặc vờ lờ, là từ viết tắt của từ “vãi” và từ “lồn” hay được gọi một cách lịch sự hơn là “lol”. Trong đó, từ “vãi” là từ chỉ hành động rơi vãi, rơi rớt, nếu hiểu theo nghĩa ẩn dụ là biểu thị cảm xúc quá khích. Còn từ “lol” là từ dùng để ám chỉ bộ phận sinh dục nữ.
Tương tự như thế, ở từ VCL và VKL thì từ “C” và “K” ở giữa chính là viết tắt của từ “cả” hoặc “cái”, đọc ra nghĩa là “vãi cả lol” hoặc “vãi cái lol”. Đây đều là những cụm từ khi đọc ra nghe có vẻ thô tục, cho nên chúng ta thường đọc tắt là VL (vờ lờ), VCL (vờ cờ lờ), VKL (vờ cờ lờ). Đồng thời, cả ba từ ngữ này đều có thể sử dụng thay thế cho nhau, vì chúng mang nghĩa giống nhau.
VCL là gì? Là từ viết tắt của từ "vãi cả lol", được dùng chung để nhấn mạnh hoặc cảm thán cho một tính từ nào đó.
Những ý nghĩa khác của VL, VCL và VKL là gì?
Bên cạnh ý nghĩa dùng để nhấn mạnh hoặc cảm thán khi được ghép chung với một tính từ nào đó. Thì VL, VCL và VKL đều là những từ viết tắt mang nhiều nghĩa khác. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ý nghĩa khác của 3 từ ngữ này là gì nhé:
Ý nghĩa khác của VL
-Vui lắm: Thể hiện niềm vui của một người.
-Vô lý: Thường được dùng để ám chỉ một vấn đề không có thật, không có logic và không hợp lý.
-Vô lễ: Là hành động không lễ phép hoặc bất lịch sự của một người đối với người lớn tuổi hơn mình.
-Vãi lúa: Là cách nói vui thể hiện sự kinh ngạc, thán phục về một sự việc, sự vật hay con người nào đó ngoài sức tưởng tượng của mình.
-Vãi luyện: Dùng để nói về một hành vi man rợ, dã man, ác độc của một người nào đó. Từ này bắt nguồn từ vụ án thảm sát của Lê Văn Luyện.
Ý nghĩa khác của VCL và VKL
-Vui cười lên: Lời động viên người khác hãy vui vẻ và tươi cười lên.
-Vô cùng luôn: Dùng để nói về một thứ nào đó không có giới hạn.
-Vô cùng lớn: Dùng để nói về một món đồ nào đó có kích thước rất lớn.
-Vì công lý: Dùng để nói về hành động tuân thủ pháp luật, nội quy, hoặc chỉ người luôn hành động vì chính nghĩa, vì công lý.
Những cụm từ VL, VKL, VCL đang hot trên mạng xã hội
-Hài VL: Dùng để chỉ sự hài hước, buồn cười đến mức không ngừng cười được. Ngoài ra, cụm từ này còn được dùng để cà khịa một người, sự việc nào đó với ý miệt thị.
-Vui VL: Nói về tâm trạng vui khi chơi một trò chơi, xem một bộ phim hay một điều gì đó làm mình vui.
-Chán VKL: Thể hiện sự buồn chán, tẻ nhạt.
-Buồn VCL: Chỉ tâm trạng buồn bã, chán nản vì vấn đề nào đó hoặc có thể được dùng với nghĩa giống như từ buồn chán.
-Giỏi VL: Được dùng để nhấn mạnh tài năng hoặc sự tài giỏi của ai đó khi họ đạt được kết quả tốt hay thành tựu cao, giống như một lời khen ngợi.
Hài VL được dùng để diễn tả trạng thái buồn cười khi gặp một điều gì đó hài hước.
-Kinh VL: Dùng để nói về điều gì đó hoặc cái gì đó quá đáng sợ, hoặc thiêng về bẩn thỉu,… Ví dụ: Mùi sầu riêng kinh VL
-Ngon VCL: Dùng để khen ngợi một món ăn, thức uống nào đó rất ngon miệng. Hoặc thường được con trai dùng để khen một cô gái xinh đẹp nào đó.
-Hay VL: Được dùng như một lời khen ngợi hoặc đồng tình về một vấn đề nào đó. Có thể là một lời khen dành cho một bài hát, bộ phim hay chương trình nào đó mà bản thân thấy hay.
-Đẹp VL: Nhấn mạnh về vẻ đẹp, sự quyến rũ của ai đó hoặc một cái gì đó.
-Xấu VKL: Dùng để nhấn mạnh về sự xấu xí của một thứ gì đó hoặc một người nào đó, thường mang tính châm biếm.
-Ngu VL: Được dùng để chê bai một người khi họ quá ngu ngốc, làm hỏng việc nào đó.
-Chửi hay VKL: Thể hiện sự ủng hộ và đồng tình khi nghe người khác chửi một người nào đó mà hợp với ý mình.
-Điên VKL: Được dùng để thể hiện sự bực tức của bản thân gặp những chuyện không vui, hoặc khó chịu khi bị người khác làm phiền.
-Tỉnh VCL: Thể hiện sự tỉnh táo và sáng suốt của một người trước mọi hoàn cảnh, không dễ bị người khác gài bẫy. Hoặc có thể dùng để mỉa mai một người có tính cách vô tư, không biết ngại.
-Nghèo VKL: Than thở cho việc nghèo nàn của mình hoặc của một ai đó.
-Tin người VKL: Được dùng để mỉa mai một ai đó tin người khác quá mức.
-Gắt VL: Được dùng để thể hiện thái độ khó chịu và từ chối một cách thẳng thừng khi gặp một chuyện nào đó mà mình không vừa ý.
-Nhảm VL: Một cách chê bai khi nghe được một câu chuyện có nội dung nhảm nhí, tào lao.
-Giàu VKL: Thường được dùng như một cách ngưỡng mộ khi thấy một người nào đó có nhiều tiền hoặc mới mua một món đồ đắt tiền.
Chán VKL chỉ cảm giác buồn chán, hoặc chán nản không có gì để làm.
Mong rằng, với những thông tin mà bài viết chia sẻ đã giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của những từ ngữ VL, VKL, VCL là gì. Qua đó, sẽ biết cách sử dụng những từ này sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Và quan trọng là chỉ nên dùng những từ này khi nói chuyện với bạn bè đồng trang lứa. Không nên dùng khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn, cấp trên hoặc có vai vế cao hơn mình, để tránh bị xem là vô lễ và bất lịch sự các bạn nhé.